Ngày 14/8, ĐH Huế đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển đợt 1 vào đại học, cao đẳng chính quy năm 2016 của các trường đại học thành viên, các khoa trực thuộc và phân hiệu đại học Huế tại Quảng Trị.
Cụ thể: Trường ĐH Luật điểm chuẩn 20,50 điểm chung cho cả 2 ngành Luật và Luật Kinh tế.
Trường Đại học Ngoại ngữ: ngành Sư phạm Tiếng Anh 23,50 điểm; Sư phạm Tiếng Pháp 20 điểm; Ngôn Ngữ Nga 20 điểm; Sư phạm tiếng Trung 21,50 điểm; Việt Nam học 18 điểm; Ngôn ngữ Anh 20,59 điểm; Ngôn Ngữ Nga 20 điểm; Ngôn ngữ Pháp 20,50 điểm; Ngôn ngữ Trung 21,50 điểm; ngôn ngữ Nhật 23,75 điểm; ngôn ngữ Hàn quốc 24,25 điểm; ngành quốc tế học 20 điểm.
Trường Đại học Kinh tế : Ngành kinh tế và ngành quản trị nhân lực 19 điểm; Quản trị kinh doanh 20,50 điểm; các ngành Kế toán, ngành Kiểm Toán và Marketing 20 điểm; ngành Kinh doanh thương mại và ngành Tài chính ngân hàng 19 điểm; Hệ thống thông tin quản lý 18 điểm; Kinh doanh nông nghiệp 16 điểm; Kinh tế nông nghiệp 17 điểm; Các ngành liên kết đào tạo với nước ngoài như Tài chính – Ngân hàng, Kinh tế Nông nghiệp – Tài chính 16 điểm và Quản trị Kinh doanh 15 điểm. Các ngành đào tạo liên thông từ cao đẳng lên đại học chính quy quản trị kinh doanh 20,50 điểm, kế toán 20 điểm.
Trường ĐH Nông Lâm: Các ngành Công nghệ kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật cơ – điện tử điểm chuẩn 18; Các ngành Công thôn, Bệnh học Thủy sản, Quản lý nguồn lợi Thủy sản, Công nghệ chế biến Lâm sản, công nghệ rau hoa quả và cảnh quan, Lâm nghiệp, Lâm nghiệp đô thị, Quản lý Tài nguyên rừng, Khuyến nông, Khoa học đất, kỹ thuật cơ sở hạ tầng điểm chuẩn là 15; ngành Phát triển Nông thôn, Khoa học Cây trồng, bảo vệ thực vật, quản lý đất đai điểm chuẩn 16; Ngành Nông học, ngành nuôi trồng thủy sản và ngành công nghệ sau thu hoạch 17 điểm; Ngành Thú y 20,25 điểm; Công nghệ thực phẩm 20 điểm; Chăn nuôi (song ngành thú y – chăn nuôi) 19 điểm.
Trường đại học Nghệ thuật: Sư phạm Mỹ thuật 32,50; Hội họa 33; Thiết kế đồ họa 24,75; Thiết kế thời trang 27,25; thiết kế nội thất 26,75.
Trường Đại học Khoa học: Các ngành Đông phương học, Ngôn ngữ học, Triết học, Lịch sử, Hán – nôm, Xã hội học, Sinh học, Vật lý, Hóa học, Văn học, Địa lý tự nhiên, Khoa học môi trường, Địa chất học, Kỹ thuật địa chất, Kỹ thuật trắc địa – Bản đồ điểm chuẩn 15; Báo chí và ngành Công nghệ sinh học 17; Toán học và Toán ứng dụng 18; Công tác xã hội 15,50; Quản lý Tài nguyên và Môi trường 16; Công nghệ kỹ thuật Điện tử, truyền thông 16,50; Kiến trúc 20 và ngành cao điểm nhất là Công nghệ thông tin 24,50.
Trường ĐH Y – Dược: Ngành Y Đa khoa 26; Răng – Hàm – Mặt 25,75; Y học dự phòng 22,75; Y học cổ truyền 24,50; Dược học 25,50; Điều dưỡng 22,50; Kỹ thuật hình ảnh y học, xét nghiệm Y học 23,25; ngành Y tế công cộng 21.
Phân Hiệu ĐH Huế tại Quảng Trị điểm dao động từ 15 đến 26 tùy ngành học của các trường đh thành viên ĐH Huế mở tại đây.
Khoa Giáo dục Thể chất 16,50 điểm.
Khoa Du lịch điểm chuẩn 17 điểm, riêng ngành quản trị du lịch và lữ hành 18,50 điểm.
Các ngành đào tạo cao đẳng điểm xét tuyển dao động từ 10 đến 15.
Năm nay điểm trúng tuyển theo ngành áp dụng cho thí sinh là học sinh trung học phổ thông thuộc khu vực 3, không ưu tiên. Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực được xác định đối với các ngành có môn thi không nhân hệ số thì mức chênh lệch giữa 2 nhóm đối tượng kế tiếp là 1 điểm, mức chênh lệch giữa 2 khu vực trúng tuyển kế tiếp là 0,5 điểm. Đối với các ngành có môn thi nhân hệ số, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực được quy đổi theo quy chế tuyển sinh hiện hành.
Nguồn: thuathienhue.gov.vn